MỤC TIÊU GIÁO DỤC LỨA TUỔI MẪU GIÁO BÉ NĂM HỌC 2023 – 2024

UỶ BAN NHÂN DÂN QUẬN HÀ ĐÔNG

TRƯỜNG MẦM NON TUỔI THẦN TIÊN

 

 

 

MỤC TIÊU GIÁO DỤC LỨA TUỔI MẪU GIÁO BÉ NĂM HỌC 2023 – 2024

1. Lĩnh vực phát triển thể chất

 

A, Phát triển vận động

1. Thực hiện được các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp

Thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn

2. Tập luyện các kĩ năng vận động cơ bản và phát triển các tố chất trong vận động

2.1. Giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động:

- Đi hết đoạn đường hẹp (3m x 0,2m)

- Đi kiễng gót liên tục 3m

2.2. Kiểm soát được vận động:

- Đi / Chạy thay đổi tốc độ theo đúng hiệu lệnh.

- Chạy liên tục trong đường dích dắc (3-4 điểm dích dắc) không chệch ra ngoài.

2.3. Phối hợp tay – mắt trong vận động:

- Tung bắt bóng với cô: bắt được 3 lần liền không rơi bóng ( khoảng cách 2,5m )

- Tự đập – băt bóng được 3 lần liền ( đường kính bóng 18 cm )

2.4. thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tổng hợp:

- Chạy được 15m liên tục theo hướng thẳng

- Ném trúng đích ngang ( xa 1,5m)

- Bò trong đường hẹp ( 3m x 0,4 m) không lệch ra ngoài.

3. Thực hiện và phối hợp được các cử động của bàn tay ngón tay, phối hợp tay – mắt.

3.1. Thực hiện được các vận động:

- Xoay tròn cổ tay.

- Gập, đan ngón tay vào nhau.

3.2. Phối hợp cử động bàn tay, ngón tay trong một số hoạt động:

- Vẽ được hình tròn theo mẫu.

- Cắt thẳng được một đoạn 10 cm.

- Xếp chồng 8 – 10 khối không đổ.

- Tự cài, cởi cúc.

B, Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe

1. Biết một số món ăn, thực phẩm thông thường và ích lợi của chúng đối với sức khỏe

1.1. Nói đúng tên một số thực phẩm quen thuộc khi nhìn vật thật hoặc tranh ảnh ( thịt, cá, trứng, sữa, rau…)

1.2. Biết tên một số món ăn hằng ngày: trứng rán, cá kho, canh rau …..

1.3. Biết ăn để chóng lớn , khỏe mạnh và chấp nhận ăn nhiều loại thức ăn khác nhau

2. Thực hiện được một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt

2.1. Thực hiện được một số việc đơn giản với sự giúp đỡ của người lớn:

- Rửa tay, lau mặt, súc miệng

-  Tháo tất, cởi quần, cởi áo…..

2.2.Sử dụng bát, thìa, cốc đúng cách

3. Có một số hành vi và thói quen tốt trong sinh hoạt và giữ gìn sức khỏe.

3.1.Có một số hành vi tốt trong ăn uống khi được nhắc nhở: uống nước đã đun sôi…..

- Khỏe mạnh, cân nặng chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi (CS1)

3.2. Có một số hành vi tốt trong vệ sinh, phòng bệnh khi được nhắc nhở:

- Chấp nhận: vệ sinh răng miệng, đội mũ khi ra nắng, mặc áo ấm, đi tất khi trời lạnh, đi dép, giày khi đi học

- Biết nói với người lớn khi bị đau, chảy máu

4. Biết một số nguy cơ không an toàn và phòng tránh

4.1. Nhận ra và tránh một số vật dụng nguy hiểm (bàn là, bếp đang đun, phích nước nóng…) khi được nhắc nhở

4.2. Biết tránh nơi nguy hiểm (hồ, ao, bể chứa nước, giếng, hố vôi…) khi được nhắc nhở.

4.3. Biết tránh một số hành động nguy hiểm khi được nhắc nhở:

- Không cười đùa trong khi ăn uống, hoặc khi ăn các loại quả có hạt…

- Không tự lấy thuốc uống.

- Không leo trèo bàn ghế, lan can.

- Không nghịch các vật sắc nhọn.

- Không theo người lạ ra khỏi khu vực trường lớp

5. Bổ sung

- Trẻ mạnh dạn tham gia các trò chơi dân gian

- Trẻ mạnh dạn tham gia vào các bài hát dân vũ

- Trẻ chủ động ăn, uống và kể về các món ăn khác nhau

- Trẻ biết đi cầu thang bộ, thang máy và đi đường

- Trẻ biết quan sát đi theo hàng, lớp lần lượt khi đi giao lưu, sinh nhật tập thể.

 

 

2. Lĩnh vực phát triển nhận thức

 

A.Khám phá khoa học

1. Xem xét và tìm hiểu đặc điểm của các sự vật, hiện tượng.

1.1. Quan tâm , hứng thú với các sự vật, hiện tượng gần gũi, như chăm chú quan sát sự vật, hiện tượng  hay đặt câu hỏi về đối tượng.

1.2. Sử dụng các giác quan để xem xét, tìm hiểu đối tượng: nghe nhìn, ngửi, sờ... để nhận ra đặc điểm nổi bật của đối tượng.

1.3. Làm thử nghiệm đơn giản với sự giúp đỡ của người lớn để quan sát, tìm hiểu đối tượng. Ví dụ: thả các vật vào nước để nhận biết vật chìm hay nổi.

1.4. Thu thập thông  tin vể đối tượng bằng nhiều cách khác nhau có sự gợi mở của cô giáo như  xem sách , tranh ảnh và trò chuyện về đối tượng.

1.5. Phân loại các đối tượng theo một dấu hiệu nổi bật.

2.Nhận biết mối quan hệ đơn giản của sự vật , hiện tượng và giải quyết vấn đề đơn giản.

2.1.Nhận ra một vài mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng quen thuộc khi được hỏi.

3.Thể hiện hiểu biết về đối tượng bằng các cách khác nhau

3.1. Mô tả những dấu hiệu nổi bật của đối tượng được quan sát với sự gợi mở của cô giáo.

3.2. Thể hiện một số điều quan sát được qua các hoạt động chơi, âm nhạc, tạo hình... như :

- Chơi đóng vai ( Bắt chước các hành động của những người gần gũi như chuẩn bị bữa ăn của mẹ, bác sĩ khám bệnh...)

- Hát các bài hát về cây, con vật...

- Vẽ, xé, dán, nặn con vật, cây đồ dùng đồ chơi, phương tiện giao thông đơn giản.

B. Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán

1. Nhận biết số đếm, số lượng

  • . Quan tâm đến số lượng và đếm như hay hỏi về số lượng, đếm vẹt, biết sử dụng ngón tay để biểu thị số lượng

1.2. Đếm trên các đối tượng giống nhau và đếm đến 5

1.3. So sánh số lượng 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 5 bằng các cách khác nhau và nói được các từ: Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn.

1.4. Biết gộp và đếm 2 nhóm đối tượng cùng loại có tổng trong phạm vi 5

1.5. Tách một nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 5 thành 2 nhóm

1.6. Phân loại đối tượng theo một dấu hiệu (CS12)

2. Sắp xếp theo quy tắc

- Nhận ra quy tắc sắp xếp đơn giản( mẫu) và sao chép lại.

3. So sánh hai đối tượng

- So sánh 2 đối tượng về kích thước và nói được các từ: to hơn/ nhỏ hơn; dài hơn/ ngắn hơn; cao hơn/ thấp hơn; bằng nhau.

4. Nhận biết hình dạng

- Nhận dạng và gọi tên các hình: tròn, vuông, tam giác, chữ nhật

5. Nhận biết vị trí trong không gian và định hướng thời gian

- Sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đối tượng trong không gian so với bản thân

C. Khám phá xã hội

1.Nhận biết bản thân gia đình, trường lớp mầm non và cộng đồng.

1.1. Nói được tên tuổi, giới tinh của bản thân khi được hỏi, trò chuyện

1.2.Nói được tên của bố mẹ và các thành viên trong gia đình.

1.3.Nói được địa chỉ của gia đình khi được hỏi, trò chuyên, xem ảnh về gia đình.

1.4.Nói được tên trường, lớp, cô giáo, bạn, đồ chơi, đồ dùng trong lớp khi được hỏi, trò chuyện

2.Nhận biết một số nghề phổ biến và nghề truyền thống ở địa phương.

2.1. Kể tên và nói được sản phẩm của nghề nông, nghề xây dựng khi được hỏi, xem tranh.

3.Nhận biết một số lễ hội và danh lam thắng cảnh .

3.1.Kể tên một số lễ hội: Ngày khai giảng, tết trung thu qua trò chuyện, tranh ảnh.

3.2.Kể tên một số danh lam thắng cảnh ở địa phương.

6. Bổ sung

- Thảo luận, trải nghiệm về cách chăm sóc, bảo vệ con vật, cây quả, con người

- Trẻ biết thời gian các hoạt động theo chế độ sinh hoạt một ngày

- Trẻ biết lau dọn, sắp xếp đồ dùng, đồ chơi

- Thí nghiệm tan – không tan

- Các bài tập thực hành cuộc sống giúp trẻ phát triển kĩ năng, tri giác

 

 

 

 

 

3. Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ

 

1. Nghe hiểu lời nói

1.1. Thực hiện được yêu cầu đơn giản, ví dụ: “ Cháu hãy lấy quả bóng, ném vào rổ”.

1.2. Hiểu nghĩa từ khái quát gần gũi: quần áo, đồ chơi, hoa, quả…

1.3. Lắng nghe và trả lời được câu hỏi của người đối thoại.

2. Sử dụng lời nói trong cuộc sống hàng ngày

2.1. Nói rõ các tiếng

2.2. Sử dụng được các từ thông dụng chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm…

2.3. Sử dụng được câu đơn, câu ghép.

2.4. Kể lại được những sự việc đơn giản đã diễn ra của bản thân như: đi thăm ông bà, đi chơi, xem phim…

2.5. Đọc thuộc bài thơ, ca dao, đồng dao.

2.6. Kể lại truyện đơn giản đã được nghe với sự giúp đỡ của người lớn.

2.7. Bắt chước giọng nói của nhân vật trong truyện.

2.8. Sử dụng các từ: “ Vâng ạ”; : “ Dạ”; “ Thưa”…trong giao tiếp.

2.9. Nói đủ nghe, không nói lí nhí.

- Diễn đạt nhu cầu, mong muốn để nguời khác hiểu (CS19)

3. Làm quen với việc đọc, viết.

3.1: Đề nghị người khác đọc sách cho nghe, tự giở sách, xem tranh.

3.2. Nhìn vào tranh minh họa và gọi tên nhân vật trong tranh.

3.3: Thích vẽ, (viết) nguệch ngoạc.

4. Bổ sung

- Trẻ biết diễn đạt hiểu biết của bản thân bằng một số từ tiếng anh đơn giản và 12 câu nói của Thánh nhân vĩ nhân, Lời dạy của đức Khổng Tử, phép tắc người con

- Trẻ biết cách cầm sách đúng chiều và lật mở từng trang

- Trẻ kể lại được một số sự việc, hành động mà mình nhìn thấy, nghe thấy với người thân

 

 

 

 

 

4. Lĩnh vực phát triển tình cảm và kĩ năng xã hội

 

1. Thể hiện ý thức về bản thân

1.1. Nói được tên, tuổi, giới tính của bản thân

1.2. Nói được điều bé thích, không thích

2. Thể hiện sự tự tin, tự lực

2.1. Mạnh dạn tham gia vào các hoạt động, mạnh dạn khi trả lời câu hỏi

2.2. Cố gắng thực hiện công việc đơn giản được giao (chia giấy vẽ, xếp đồ chơi)

3. Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật, hiện tượng xung quanh

3.1. Nhận ra cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận qua nét mặt, giọng nói, qua tranh ảnh

3.2. Biết biểu lộ cảm xúc vui, buồn, sợ hãi, tức giận

- Có biểu hiện quan tâm đến người thân (CS23)

3.2. Nhận ra hình ảnh Bác Hồ

3.3. Thích nghe kể chuyện, nghe hát, đọc thơ, xem tranh ảnh về Bác Hồ

4. Hành vi và quy tắc ứng xử xã hội

4.1. Thực hiện được một số quy định ở lớp và gia đình: sau khi chơi biết xếp, cất đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, vâng lời bố mẹ

4.2. Biết chào hỏi và nói lời cảm ơn, xin lỗi khi được nhắc nhở

4.3. Chú ý nghe khi cô, bạn nói

4.4. Cùng chơi với các bạn trong các trò chơi theo nhóm nhỏ

5. Quan tâm đến môi trường

5.1. Thích quan sát cảnh vật thiên nhiên và chăm sóc cây

5.2. Bỏ rác đúng nơi quy định

6. Bổ sung

- Trẻ biết tên, sáng tạo, trải nghiệm cùng sự kiện

- Trẻ mạnh dạn giao lưu tự tin cùng các bạn trong lớp, trong khối

- Trẻ thích chăm sóc cây xanh trong lớp

- Chào hỏi lễ phép

 

 

5. Lĩnh vực phát triển thẩm mĩ

 

1. Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống và các tác phẩm nghệ thuật ( âm nhạc, tạo hình )

1.1. Vui sướng, vỗ tay, nói lên cảm nhận của mình khi nghe các âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp nổi bật của các sự vật, hiện tượng

1.2. Chú ý lắng nghe, tỏ ra thích được hát theo, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư theo bài hát, bản nhạc

1.3. Vui sướng, chỉ, sờ, ngắm nhìn và nói lên cảm nhận của mình trước vẻ đẹp nổi bật (về màu sắc, hình dáng…) của các tác phẩm tạo hình

2. Một số kĩ năng trong hoạt động âm nhạc (hát, vận động theo nhạc) và hoạt động tạo hình (vẽ, nặn, xé dán, xếp hình)

2.1. Hát tự nhiên, hát được theo giai điệu bài hát quen thuộc.

2.2. Vận động theo nhịp điệu bài hát, bản nhạc (vỗ tay theo phách, nhịp, vận động minh hoạ)

2.3. Sử dụng các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm theo sự gợi ý

2.4. Vẽ các nét thẳng, xiên, ngang, tạo thành bức tranh đơn giản

2.5. Xé theo dải, xé vụn và dán thành sản phẩm đơn giản

2.6. Lăn dọc, xoay tròn, ấn dẹt đất nặn để tạo thành các sản phẩm có 1 khối hoặc 2 khối

2.7. Xếp chồng, xếp cạnh, xếp cách tạo thành các sản phẩm có cấu trúc đơn giản

2.8. Nhận xét các sản phẩm tạo hình

- Biết giữ gìn sản phẩm (CS33)

3. Thể hiện sự sáng tạo khi tham gia các hoạt động nghệ thuật (âm nhạc, tạo hình)

3.1. Vận động theo ý thích các bài hát, bản nhạc quen thuộc

3.2. Tạo ra các sản phẩm tạo hình theo ý thích

3.3. Đặt tên cho sản phẩm tạo hình

4. Bổ sung

- Trẻ biết tạo ra các sản phẩm sáng tạo từ các khuôn hình

- Trẻ chủ động chọn màu để in, đồ tạo ra sản phẩm theo ý thích

- Trẻ mạnh dạn thể hiện các động tác theo ý thích cùng các bạn trong lớp phù hợp với bản nhạc